THI CÔNG NHÀ GIÁ RẺ

HÃY ĐẾN VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC.CHÚNG TÔI SẼ BIẾN GIẤC MƠ CỦA BẠN THÀNH HIỆN THỰC

THIẾT KẾ NHÀ GIÁ RẺ 50K/1M2

CÔNG TY CỔ PHẦN KHÔNG GIAN ĐẸP XIN KÍNH CHÀO QUÝ KHÁCH!

TẬN HƯỞNG CUỘC SỐNG BÊN NGÔI NHÀ MƠ ƯỚC

HÃY TRUY CẬP VÀO TRANG WEB CHÚNG TÔI ĐỂ CÓ NHŨNG MẪU NHÀ ĐẸP.

SỐNG LÀ ĐỂ ĐAM MÊ

HÃY TẬN HƯỞNG CUỘC SỐNG CỦA BẠN BẰNG MỘT NIỀM ĐAM MÊ VÔ TẬN.

KHÔNG GIAN NỘI THẤT TUYỆT VỜI

HÃY ĐẾN VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ TẬN HƯỞNG KHÔNG GIAN NỘI THẤT TUYỆT VỜI.

Thứ Hai, 14 tháng 3, 2016

NHA ANH HAI






THIET KE MAT TIEN ANH DUNG 4 TANG

PHƯƠNG ÁN MẶT TIỀN LÀ SỰ KẾT HỢP HÀI HÒA CỦA 3 LOẠI CÔNG TRÌNH NÓ VỪA MANG DÁNG VÓC CỦA NHÀ Ở GIA ĐÌNH VỪA MANG NÉT KINH DOANH KHÁCH SẠN LẠI VỪA TOAC NET KINH DOANH.
CAC MAT BANG KIEN TRUC




Thứ Năm, 10 tháng 3, 2016

LIEN KET THAM KHAO

MAT TIEN CHUNG CU CAO CAO

PHONG NGU





PHONG KHACH
Thêm chú thích


PHONG BEP


PHONG THE DUC

PHONG VE SINH






PHONG SPA

SÂN VƯỜN


CAN HO ANH CHI DA NANG

PHUONG AN THIET KE MAT BANG
MAT BANG TANG HAM
MAT BANG TANG LUNG
MAT BANG TANG 1
MAT BANG TANG 2
MAT BANG TANG 3
MAT BANG TANG 4
MAT BANG TANG 5
MAT BANG TANG 6
MAT BANG TANG 7
BAM XEM LIEN KET THAM KHAO







Thứ Ba, 8 tháng 3, 2016

KHÁCH SẠN HÀ NỘI





CĂN HỘ CHƯƠNG DƯƠNG

PHƯƠNG SÁN 1


PHƯƠNG ÁN 2


mau bao gia thi cong xay dung

logo
B.space – Khẳng định thương hiệu
Trụ sở chính:  K8/3 Lê Duẩn – Hải Châu – Đà Nẵng.
VP đại diện : 226 Hà Huy Tập  – Đà Nẵng.      
 
Điện thoại :  0905504771   -     0905601631                                                                     Website     :http://khonggiankientrucdep.com  
                                     Email        : b.spacekt@gmail.com ................  


 

BẢNG BÁO GIÁ THI CÔNG (GÓI TIÊU CHUẨN)


CÔNG TY CỔ PHẦN KHÔNG GIAN ĐẸP

   
      Trên thị trường vật liệu xây dựng hiện nay, vật liệu sử dụng trong thi công xây dựng phần thô như: sắt, gạch, cát, đá ......cũng như vật liệu sử dụng trong khâu xây dựng hoàn thiện có rất nhiều chủng loại để quý khách hàng lựa chọn. Tùy thuộc vào tài chính của mỗi khách hàng mà mỗi khách hàng có sự lựa chọn mẫu vật liệu khác nhau cho ngôi nhà của mình. Để đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng, KHÔNG GIAN ĐẸP gửi đến quý khách hàng gói đơn giá thi công xây dựng phần thô như sau:
       GÓI TIÊU CHUẨN:
A.   Đơn giá xây dựngtheo các gói như sau:
    1. Phần nhân công:
        Đơn giá:      1.050,000đ/m2 xây dựng (Một triệu không trăm năm mươi nghìn đồng trên một mét vuông xây dựng)
    2. Thi công phần thô:
        Đơn giá: 2,650,000 đ/m2 (Hai triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng trên một mét vuông xây dựng)
   3. Thi công phần hoàn thiện:
        Đơn giá: 5,500,000 đ/m2(Năm  triệu năm trăm nghìn đồng trên một mét vuông xây dựng)

 Chủng loại vật liệu : (Đối với thi công phần thô -phần 2 )
    1 - Thép :  Việt – Úc  .
    2 – Cát , đá : Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam . (cát đúc bê tông là cát vàng túy loan – cát xây là cát trắng hạt mịn  túy loan - cát tô là cát trắng hạt mịn  túy loan – đá xây móng bó nền là đá block – đá đúc bê tông là đá 1x2 và đá bê tông lót móng là đá 4x6 Phước tường – Bê tông móng sàn dầm bê tông tươi Hải Đăng)
    3 – Gạch xây  : Gạch ống Điện Thắng - Gạch thẻ Điện Thắng
    4 - Xi măng : Kim Đỉnh hoặc Hoàng Thạch. (Riêng Bê Tông Sàn đổ bê tông tươi )
    5 – Gạch Lát Nền gạch đồng tâm hoặc  viglacera (Chỉ thi công phần nhân công – thuộc phần hoàn thiện)
    6 – Thi Công chống thấm sàn vệ sinh sê nô sân thượng (chỉ làm phần nhân công – thuộc phần hoàn thiện)
    7 – Lan can cầu thang song sắt tay vịn gỗ xoan ( Không tính – thuộc phần hoàn thiện).
    8 – Dây điện Cadivi . (Chỉ thi công phần nhân công - thuộc phần hoàn thiện)
    9 – Dây Anten : Sino . (Chỉ thi công phần nhân công - thuộc phần hoàn thiện)
    10 - Ống cứng, ống ruột gà, hộp nối, đế âm : Sino.
    11 – Đèn thắp sáng + Tăng phô : Philip. (Chỉ thi công phần nhân công - thuộc phần hoàn thiện)
    12 - Ống nước Bình Minh cả nóng và lạnh.
13 – Thiết bị vệ sinh viglacera (Chỉ thi công phần nhân công - thuộc phần hoàn thiện)
14 – Hệ thống cửa ngoài  cửa nhưa lõi sắt (thuộc phần hoàn thiện)
15 – Hệ thống cửa trong gỗ xoan đào  (thuộc phần hoàn thiện)
16 – Hệ thống trần thạch cao (thuộc phần hoàn thiện)
17 -  Ốp đá ốp lát cầu thang mặt tiền (thuộc phần hoàn thiện)
18 – Hệ thống điện chiếu sáng , công tắc ổ cắm , tủ điện các loại (thuộc phần hoàn thiện)
19 – Hệ thống lan can nếu có (thuộc phần hoàn thiện)
20 – Sơn trong (thuộc phần hoàn thiện)
21 Sơn ngoài và chống thấm tường (thuộc phần hoàn thiện)
22 – Hệ thống ống đồng và ống thoát nước điều hòa (thuộc phần hoàn thiện)
23 – Hệ thống thông gió toàn nhà như máy hút mùi cho bếp máy hút cho phòng khách sạn và hệ thống thông gió hành lang cầu thang
·       Riêng hệ thống điện nhẹ, máy phát điện , hệ thống điều hòa , hệ thống đèn trang trí như đèn chùm , hệ thống PCCC , Hệ thống chống sét, phần nội thất (bàn tủ ghế giường…), phần trang trí (tranh ảnh , giấy dán tường, màn rèm , chăn ga gối nệm), hệ thống thiết bị phục vụ khách sạn (xe đẩy, khan , ….) bên chủ đầu tư đầu tư.
·       Nếu thi công phần hoàn thiện theo mục 3 thì làm đủ 23 mục như đã nêu ở trên không loại trừ mục nào
·       Nếu thi công phần nhân công theo mục 1 thỉ toàn bộ công việc nêu trên bên thầu chỉ làm phần nhân công loại trừ các mục sau 7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,22 ,23 và hệ thống điện nhẹ, máy phát điện , hệ thống điều hòa , hệ thống đèn trang trí như đèn chùm , hệ thống PCCC , Hệ thống chống sét, phần nội thất (bàn tủ ghế giường…), phần trang trí (tranh ảnh , giấy dán tường, màn rèm , chăn ga gối nệm), hệ thống thiết bị phục vụ khách sạn (xe đẩy, khan , ….) , bên chủ đầu tư đầu tư.
·       Các hệ thống An toàn lao động bảo hiểm tai nạn con người , hệ thống lưới che phủ bảo vệ công trình nhà thầu chịu hoàn toàn và sẽ trình Phương án biện pháp thi công cũng như tổ chức thi công cùng với an toàn lao động để cơ quan có thẩm quyền duyệt trước khi bắt đầu thi công xây dựng.


B.   HẠNG MỤC THI CÔNG TRONG XÂY DỰNG PHẦN THÔ:

a)Phần xây dựng cơ bản (nhà thầu cung cấp vật tư và nhân công):

  1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân ( nếu mặt bằng thi công cho phép)
  2.Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng, cột
  3. Đào đất hố móng: móng đơn, móng băng hoặc móng cọc, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, hố ga, bể nước… theo bản vẽ thiết kế.
  4. Đập đầu cọc bê tông cốt thép (nếu có) ( đối với các công trình xử lý nền đất yếu bằng phương pháp ép cọc hoặc khoan, cọc nhồi).
5 .Xây hệ thống bể nước ngầm bể tự hoại bằng gạch thẻ.
6 .Đắp đất cát nền theo TCVN.
7. Thi công coffa, cốt thép, đổ bê tông móng, đà kiềng, dầm sàn các tầng, cột…theo bản vẽ thiết kế.
  8. Xây tường gạch 8x8x18, tô trát tường đúng quy chuẩn TCVN Lưu ý tường bao xây tường 100mm riếng những vị trí cột thì xây trang trí làm mất cột tức xây dày 200mm đảm bảo mỹ thuật kỹ thuật .
  7. Cán nền các nền lầu, sân thượng, mái và nhà vệ sinh.
  8. Thi công Chống thấm Sê nô, sàn mái, sàn vệ sinh, sân thượng..vv….(Chỉ phần nhân công)
  9. Lắp đặt hệ thống đường ống cấp và thoát nước lạnh  (không bao gồm hệ thống đường ống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống ống đồng cho máy lạnh).
10. Lắp đặt hệ thống đường ống ruột gà , đế âm, hộp nối . ( không bao gồm hệ thống điện 3 pha, hệ thống điện thang máy, hệ thống chống sét ,  hệ thống dây điện , thiết bị chiếu sáng).
12. Vệ sinh công trình trước khi bàn giao đưa vào sử dụng.
 b)Phần hoàn thiện (nhà thầu cung cấp nhân công):
- Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà, phòng bếp, vách và tường vệ sinh theo bản vẽ thiết kế.
- Ốp gạch, đá trang trí ( không bao gồm đá Granite, Mable)
- Lắp đặt hệ thống dây điện và thiết bị chiếu sáng: công tắc, ổ cắm, bóng đèn…( không bao gồm lắp đặt các loại đèn chùm trang trí)

c)Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm trong thi công phần thô:
- Gia công và hoàn thiện mộc, gia công và sơn dầu hoàn thiện sắt, nhôm, kính, trần thạch cao, sơn nước, lắp đặt bồn nước nóng năng lượng mặt trời , hệ thống điện nhẹ , hệ thống phòng cháy chữa cháy , hệ thống điều hòa , đá cầu thang , đá mặt tiền , đá malbe…
 B. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH:

 - Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.5m so với Code và vỉa hè tính 150% diện tích.
 - Tầng hầm có độ sâu từ 1.5 đến 2.0m so với Code và vỉa hè tính 170% diện tích
 - Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với Code và vỉa hè tính 200% diện tích
 - Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (trệt, lửng, lầu 1, lầu 2, 3, sân thượng có mái che, …)
 - Phần diện tích không có mái che (sân thượng, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT) ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích.
 - Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
 - Mái tole tính 30% diện tích (Bao gồm phần xà gồ sắt hộp và tole) – tính theo mặt nghiêng.
 - Mái ngói, kèo sắt tính 70% diện tích (Bao gồm hệ thống vì kèo sắt và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.
 - Mái ngói BTCT tính 100% diện tích – tính theo mặt nghiêng.
 - Sân trước và sân sau tính 50% diện tích, trong trường hợp sân trước và sân sau có móng đơn – đài cọc – đà kiềng tính 100% diện tích).
 - Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 5m2 tính 100% diện tích.
 - Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 5m2 tính 50% diện tích
 - Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
 - Công trình thi công móng băng, móng cọc, phần móng tính 50% diện tích tầng trệt
 - Công trình thi công móng bè, phần móng tính 70% diện tích tầng trệt.
 - Công trình thi công móng đơn không tính thêm phần móng.
C.   BẢNG BÁO GIÁ SƠ BỘ CHO CÔNG TRÌNH :
1-     Diện tích tầng 1 :                                 theo bản vẽ thiết kế .
2-    Diện tích tầng 2 :                                  theo bản vẽ thiết kế.
3-    Diện tích tầng 3:                                  theo bản vẽ thiết kế.    
4-     Diện tích tầng 4 :                                 theo bản vẽ thiết kế .
5-    Diện tích tầng 5 :                                  theo bản vẽ thiết kế.
6-    Diện tích tầng 6:                                  theo bản vẽ thiết kế.    
7-    Diện tích tầng 7:                                  theo bản vẽ thiết kế.  
8-    Diện tích tầng thượng:                                  theo bản vẽ thiết kế.    
…..
ð Tổng Cộng :              m2
9-    Đơn giá:                            đ/1m2
10- Do công trình  thi công móng             nên tính cộng thêm        % diện tích tầng 1 tức cộng thêm               m2.
11- Tổng diện tích :               m2
12- Tổng giá trị:             x                      =                đồng                                                        (Bằng chữ: Năm trăm bảy mươi lăm triệu đồng y).  
* LƯU Ý :   
        - Gíá trị trên chỉ tạm tính gần đúng , sau này nhà thầu sẽ dựa vào bản vẽ chi tiết sẽ tính toán lại chính xác hơn, nhưng đơn giá sẽ không thay đổi .     
-        Đơn giá trên chưa bao gồm VAT 10%.
-        Đơn giá trên đã bao gồm giấy phép xây dựng , bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, các chi phí khác liên quan trong quá trình thi công như thanh tra SXD , quy tắc phường , quận (không bao gồm thi công phần nhân công)
-         
Đà nẵng , ngày 09 tháng 03 năm 2016


CỒNG TY CỔ PHẦN KHÔN GIAN ĐẸP                    

Thứ Hai, 7 tháng 3, 2016

KHACH SAN 9 TANG PHUONG AN MAT TIEN

Phương án mặt tiền

MẶT BẰNG TẦNG 1
 MẶT BẰNG TẦNG LỬNG

MẶT BẰNG TẦNG 2 ĐẾN TẦNG 8
MẶT BẰNG TẦNG KỸ THUẬT


Hợp đồng thi công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



HỢP ĐỒNG THI CÔNG
Số: 05-HĐTC-2016

- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-XD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng cơ bản;
- Căn cứ vào Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ ban hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng và luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 QH khoá XI.
- Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số        /GPXD cấp ngày        
- Căn cứ vào các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.
Hôm nay, ngày  08   tháng 03 năm 2016, chúng tôi các bên gồm có:
BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG) : CHỦ ĐẦU TƯ
-     Đại diện            :
-     Địa chỉ              :
-     Điện thoại         :
BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) : CÔNG TY CỔPHẦN KHÔN GIAN ĐẸP
-     Địa chỉ Trụ sở  : K8/3 LÊ DUẨN – HẢI CHÂU – ĐÀ NẴNG
-     VPĐD               : 226 HA – CẨM LỆ - ĐÀ NẴNG
-     Điện thoại         :     0905504771                                   Fax:
-     Số tài khoản     : 23686333 Tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng
-     Mã số thuế        : 0401374475
-     Người đại diện : Ông     TRẦN THÀNH TRUNG             Chức vụ: P.Giám đốc

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới công trình nhà ở với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG
1.1 Quy mô xây dựng

•   Tên công trình               : Khách Sạn
•   Cấu tạo công trình         : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
•   Kết cấu công trình         : Móng băng 2 phương , cột, dầm sàn bê tông cốt thép, mái BTCT , tường xây gạch bao che,tường bao gạch đứng hoàn thiện 100mm, tường ngăn gạch đứng hoàn thiện 100mm.
•   Địa điểm công trình    : Thửa đất số 412 tờ bản đồ số 20 tổ 28 phường An Khê – Quận Thanh khê  -TP Đà Nẵng
* Diện tích xây dựng : 216 m2
- Diện tích xây dựng tầng 1 : 9 x20= 180 m2 .
- Diện tích xây dựng tầng lửng  : 9x18.5 =170 m2
- Diện tích xây dựng tầng 2,3,4,5,6,7,8 :180x7 = 1260m2
- Diện Tích tầng kỹ thuật : 50 m2
- Phần móng bang 02 phương tính công thêm 50% tổng diện tích tầng 1 là 180/2=90m2
Tổng diện tích sàn xây dựng :   S=1750 m2 (Bên chủ đầu tư có thể đối chiếu bản vẽ)

1.2 Thời hạn thi công   :  Số ngày hoàn thành sẽ là  180 ngày  , tương đương với   06  tháng


ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:

2.1.Bên A giao khoán trọn phần thô và nhân công toàn bộ theo hồ sơ Thiết Kế cho Bên B thi công công trình nói trên. Với đơn giá là 2,600,000đ/1m2.
2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.
2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:
2.3.1. Xây dựng cơ bản
•   Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà, lanh tô theo bản vẽ thiết kế kết cấu. (Móng bang hai phương – cột 300x600 – dầm 300x400 – sàn 100mm)
•   Xây tường gạch, tô trát tường đúng qui chuẩn (tường ngoài xây 150mm , tường tong xây 100mm)
•   Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể nổi ,cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện.
•   Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, chống thấm mái. (chỉ thi công phần nhân công, bên A mau vật tư)
•   Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước (nóng, lạnh), hệ thống ống luồng điện âm sàn, tường.
•   Lắp đặt toàn bộ thệ thống  truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế. (chỉ thi công phần nhân công)
2.3.2. Hoàn thiện (Nhân công)
•   Lắp đặt hệ thống điện bao gồm dây điện, ống điện, công tắc, ổ cắm, cầu chì, cầu dao (chỉ thi công phần nhân công)
•   Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà - phòng bếp - vách và tường phòng vệ sinh(chỉ thi công phần nhân công)
•   Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô - bàn cầu - vòi nước. (chỉ thi công phần nhân công)
•   Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo bản vẽ thiết kế. (chỉ thi công phần nhân công)
2.4. Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm (trong phần nhân công nếu có):
•   Gia công sắt trang trí, đồ nội thất (bếp, tủ, giường), sơn nước , trần thạch cao..
2.5. Thời gian bảo hành là 03 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.


ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


3.1. Hình thức khoán gọn :
Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến khâu hoàn thiện của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên và chưa bao gồm 10% thuế VAT, với các đặc điểm sau đây:
- Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.
- Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.
- Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.
Tổng giá trị Hợp đồng (GTHĐ) 4,550,000,000đ (Bốn tỷ năm trăm năm mươi  triệu đồng y)
Giá trị Hợp Đồng:                       4,550,000,000                            VNĐ
Bằng chữ :      (Bốn tỷ năm trăm năm mươi  triệu đồng y)
Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT
3.3 Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:
•   Đợt 01: Sau khi ký hợp đồng bên A tạm ứng 8 %  là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 02: Xong phần móng chuẩn bị làm lên tầng 1 bên A tạm ứng 8% là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 03: Xong sàn tầng lửng Bên A tạm ứng 8 % là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 04: Xong sàn tầng 2 Bên A tạm ứng 8 % là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 05: Xong sàn tầng 3 Bên A tạm ứng 8 % là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 06: Xong sàn tầng 4 Bên A tạm ứng 8 % là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 07: Xong sàn tầng 5 Bên A tạm ứng 8 % là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 08: Xong sàn tầng 6 Bên A tạm ứng 8 % là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 09: Xong sàn tầng 7 Bên A tạm ứng 8 % là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 10: Xong sàn tầng 8 Bên A tạm ứng 8 % là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 11: Xong sàn tầng 8 Bên A tạm ứng 8 % là 350,000,000  VNĐ (Ba trăm năm mươi triệu đồng y).
•   Đợt 12 : Hoàn thiện xong toàn nhà Bên A tạm ứng 12 % là 700,000,000  VNĐ (bảy trăm triệu đồng y).
Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của giám sát bên A. Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 10% của tổng số tiền vi phạm.
3.4. Nếu Hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 12, Bên B phải hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm.
3.5. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 14 của Hợp đồng này.
3.6. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển vào tài khoản của bên B:

ĐIỀU 4. VẬT TƯ - KỸ THUẬT

4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.
4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu, bao gồm:
ƒ   Thi công đúng cấp phối bêtông, phù hợp mác bê tông thiết kế.
ƒ   Cốt thép đặt đúng vị trí.
ƒ   Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.
ƒ   Xây tô đúng kỹ thuật.
ƒ   Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật
ƒ   Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.
ƒ   Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, Bên B sẽ yêu cầu Bên A nghiệm thu trước.

ĐIỀU 4. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

4.3. Khởi công ngày: ………..-……....-2016
4.4. Phần thô được hoàn thành sau 75 ngày kể từ ngày khởi công.
4.4.1. Không tính thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện.
4.5. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.
4.6. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công
4.7. Mọi lý do chậm trễ khác, bên B phải chịu phạt theo qui định 0.01%/ tổng giá trị HĐ trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 10% tổng giá trị HĐ

ĐIỀU 5. GIỜ LÀM VIỆC

5.1. Giờ làm việc từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ)
5.2. Ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ).
5.3. Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự xung quanh công trình
5.4. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

- Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán tiền điện, nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho Bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công
- Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.
- Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.
- Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này.
- Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc  (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.
- Ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng theo thông báo của Bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
- Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
- Cử người chĩ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
- Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật - mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A.
- Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công
- Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình
- Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký công trình quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này).
- Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.
- Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch - tiến độ thi công.
- Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng  đến an ninh trật tự trong khu vực.
- Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
- Chịu trách nhiệm kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trên phần tiền nhân công (tính theo GPXD).
- Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý Hợp đồng gửi Bên A trước 03 ngày.
- Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản liên quan đến vụ việc.
- Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 7. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

7.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do Bên B thông báo cho Bên A trong vòng 2 ngày trên cơ sở nhật ký công trình được quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.
7.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm (nhưng không giới hạn):
- Bản vẽ thiết kế;
- Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công);
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.
7.3. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.
7.4. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.
7.5. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
7.6. Bên B thông báo trước cho Bên A thời gian tiến hành nghiệm thu, nếu giám sát Bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi như Bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B sẽ được tính vào tiến độ thi công công trình.
7.7. Nếu Bên A không có mặt theo yêu cầu của Bên B để nghiệm thu công trình như nêu tại Điều
7.1 nêu trên, thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được Bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình theo Điều 8 dưới đây.

ĐIỀU 8. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH

8.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.
8.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành).

ĐIỀU 9. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

9.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên
A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà bên B thực hiện.
9.2. Thời gian bảo hành là 12 tháng được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình.

ĐIỂU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
12.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;
12.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam;
12.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
12.4. Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 14 dưới đây.

ĐIỀU 13. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

13.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.
13.2 Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cũng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.
13.3 Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.


ĐIỀU 14. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

14.1 Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Nước CH XHCN Việt nam.
14.2 Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa Các Bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại ….
14.3 Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này

ĐIỀU 15. CAM KẾT CHUNG

15.1. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
15.2. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới
đây.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                         ĐẠI DIỆN BÊN B